Với nhiều năm kinh nghiệm cung cấp dịch vụ kế toán, báo cáo thuế, quyết toán thuế, lập báo cáo tài chính và rà soát hoàn thiện sổ sách kế toán cho hàng trăm doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận, chúng tôi cam kết mang đến cho doanh nghiệp sự hài lòng tuyệt đối về chất lượng dịch vụ cũng như mức phí dịch vụ vừa phải phù hợp cho tất cả các loại hình doanh nghiệp.
Nội dung bài viết
ToggleBảng giá dịch vụ kế toán trọn gói

Dịch vụ kế toán trọn gói là một giải pháp mà các doanh nghiệp sử dụng để quản lý toàn bộ các hoạt động liên quan đến kế toán, tài chính mà không cần phải thuê nhân viên kế toán tại Doanh nghiệp. Dịch vụ này thường bao gồm nhiều quy trình từ việc ghi chép sổ sách kế toán, thực hiện báo cáo thuế, cho đến việc lập báo cáo tài chính và quyết toán thuế.
Tùy vào số lượng, hóa đơn, chứng từ và loại hình kinh doanh của doanh nghiệp mà mức phí dịch vụ kế toán trọn gói sẽ có sự khác nhau.
Dưới đây là các bảng phí dịch vụ áp dụng cho dịch vụ kế toán trọn gói tương ứng với từng nhóm ngành:
Bảng giá dịch vụ kế toán
Áp dụng cho nhóm ngành Thương mại| Số hóa đơn | Không tờ khai hải quan | Có tờ khai hải quan | ||
|---|---|---|---|---|
| Không phát sinh | 1.200.000đ/quý | 1.200.000đ/quý | ||
| Từ 01-10 hóa đơn | 2.100.000đ/quý | 2.400.000đ/quý | ||
| Từ 11-20 hóa đơn | 2.400.000đ/quý | 3.000.000đ/quý | ||
| Từ 21-30 hóa đơn | 3.000.000đ/quý | 3.600.000đ/quý | ||
| Từ 31-45 hóa đơn | 3.600.000đ/quý | 4.200.000đ/quý | ||
| Từ 46-60 hóa đơn | 4.200.000đ/quý | 4.800.000đ/quý | ||
| Từ 61-75 hóa đơn | 4.800.000đ/quý | 5.400.000đ/quý | ||
| Từ 76-90 hóa đơn | 5.400.000đ/quý | 6.000.000đ/quý | ||
| Từ 91-100 hóa đơn | 6.000.000đ/quý | 7.200.000đ/quý | ||
| Trên 100 hóa đơn | Thỏa thuận | Thỏa thuận | ||
| (*) Ghi chú: Phí dịch vụ kế toán trọn gói áp dụng cho quý (3 tháng). | ||||
Bảng giá dịch vụ kế toán
Áp dụng cho nhóm ngành Dịch vụ - Nhà hàng - Logistics| Số hóa đơn | Logistics - Nhà hàng | Dịch vụ khác | ||
|---|---|---|---|---|
| Không phát sinh | 1.200.000đ/quý | 1.200.000đ/quý | ||
| Từ 01-10 hóa đơn | 2.100.000đ/quý | 2.100.000đ/quý | ||
| Từ 11-20 hóa đơn | 2.400.000đ/quý | 2.400.000đ/quý | ||
| Từ 21-30 hóa đơn | 3.000.000đ/quý | 3.000.000đ/quý | ||
| Từ 31-45 hóa đơn | 3.600.000đ/quý | 3.600.000đ/quý | ||
| Từ 46-60 hóa đơn | 4.200.000đ/quý | 4.200.000đ/quý | ||
| Từ 61-75 hóa đơn | 4.800.000đ/quý | 4.800.000đ/quý | ||
| Từ 76-90 hóa đơn | 5.400.000đ/quý | 5.400.000đ/quý | ||
| Từ 91-100 hóa đơn | 6.000.000đ/quý | 6.000.000đ/quý | ||
| Trên 100 hóa đơn | Thỏa thuận | Thỏa thuận | ||
| (*) Ghi chú: Phí dịch vụ kế toán trọn gói áp dụng cho quý (3 tháng). | ||||
Bảng giá dịch vụ kế toán
Áp dụng cho nhóm ngành Gia công - Sản xuất - Cơ khí - Xây dựng| Số hóa đơn | Gia công - Sản xuất | Cơ khí - Xây dựng | ||
|---|---|---|---|---|
| Không phát sinh | 1.200.000đ/quý | 1.200.000đ/quý | ||
| Từ 01-10 hóa đơn | 2.400.000đ/quý | 2.400.000đ/quý | ||
| Từ 11-20 hóa đơn | 3.000.000đ/quý | 3.000.000đ/quý | ||
| Từ 21-30 hóa đơn | 3.600.000đ/quý | 3.600.000đ/quý | ||
| Từ 31-45 hóa đơn | 4.200.000đ/quý | 4.200.000đ/quý | ||
| Từ 46-60 hóa đơn | 4.800.000đ/quý | 4.800.000đ/quý | ||
| Từ 61-75 hóa đơn | 5.400.000đ/quý | 5.400.000đ/quý | ||
| Từ 76-90 hóa đơn | 6.000.000đ/quý | 6.000.000đ/quý | ||
| Từ 91-100 hóa đơn | 7.200.000đ/quý | 7.200.000đ/quý | ||
| Trên 100 hóa đơn | Thỏa thuận | Thỏa thuận | ||
| (*) Ghi chú: Phí dịch vụ kế toán trọn gói áp dụng cho quý (3 tháng). | ||||
Công việc dịch vụ kế toán trọn gói thực hiện gồm:
- Kiểm tra các chứng từ đầu vào, đầu ra cho phù hợp với quy định của pháp luật.
- Thực hiện hạch toán các nghiệp vụ kế toán phát sinh và ghi sổ kế toán các chứng từ, các giao dịch theo quy định.
- Lập các loại sổ sách kế toán đầy đủ theo quy định.
- Lập báo cáo thuế nộp cho cơ quan thuế hàng tháng, hàng quý theo quy định.
- Lập báo cáo tài chính năm theo quy định.
- Lập báo cáo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) năm.
- Lập báo cáo quyết toán thuế thu nhập cá nhận (TNCN) năm (Dưới 10 lao động)
- Nộp các báo cáo thuế cho cơ quan thuế theo đúng quy định
- Thông báo cho doanh nghiệp số tiền thuế phải nộp khi có phát sinh
- Tư vấn kế toán, thuế và hóa đơn chứng từ cho quý doanh nghiệp trong nội dung và phạm vi công việc thực hiện
Toàn bộ công tác kế toán và thuế như: Báo cáo thuế, khai thuế với cơ quan thuế, báo cáo quyết toán thuế, làm sổ sách kế toán, lập báo cáo tài chính theo quy định sẽ do đội ngũ nhân viên kế toán chuyên nghiệp thực hiện và được kiểm tra, kiểm soát bởi đội ngũ kế toán trưởng nhiều năm kinh nghiệm, các chuyên gia tư vấn và hành nghề dịch vụ thủ tục thuế để đảm bảo dịch vụ kế toán trọn gói cung cấp cho khách hàng luôn chính xác, kịp thời, phù hợp với quy định của pháp luật.
Khi sử dụng dịch vụ kế toán trọn gói, nếu cơ quan thuế thanh tra, kiểm tra tại doanh nghiệp thì chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm đứng ra làm việc với cơ quan thuế để doanh nghiệp yên tâm sản xuất, kinh doanh.
Đối tượng nên sử dụng dịch vụ kế toán trọn gói

Không phải doanh nghiệp nào cũng cần thuê kế toán toàn thời gian. Trong nhiều trường hợp, việc sử dụng dịch vụ kế toán trọn gói là giải pháp phù hợp về cả chi phí lẫn hiệu quả. Những đối tượng nên cân nhắc sử dụng dịch vụ này bao gồm:
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chưa đủ điều kiện để tuyển dụng kế toán nội bộ
- Doanh nghiệp mới thành lập cần ổn định hệ thống kế toán ban đầu
- Doanh nghiệp hoạt động không thường xuyên hoặc ít phát sinh chứng từ
- Chủ doanh nghiệp không có chuyên môn kế toán và cần một đơn vị tư vấn đồng hành lâu dài.
Lợi ích khi sử dụng dịch vụ kế toán trọn gói
Việc hợp tác với một đơn vị kế toán chuyên nghiệp mang lại nhiều giá trị thiết thực, không chỉ về mặt chuyên môn mà còn về chiến lược vận hành doanh nghiệp. Một số lợi ích tiêu biểu gồm:
- Tiết kiệm chi phí so với thuê kế toán nội bộ
- Tuân thủ đúng quy định pháp luật về kế toán – thuế
- Hạn chế rủi ro về thuế, được hỗ trợ khi cơ quan thuế kiểm tra
- Tư vấn chính sách thuế cập nhật theo từng thời điểm
- Tập trung nguồn lực phát triển kinh doanh, không lo về công tác kế toán.
Bảng giá dịch vụ quyết toán thuế, báo cáo tài chính, hoàn thiện sổ sách kế toán cuối năm

Tùy vào số lượng, hóa đơn, chứng từ và loại hình kinh doanh của doanh nghiệp mà mức phí dịch vụ làm báo cáo tài chính, quyết toán thuế, hoàn thiện sổ sách kế toán sẽ có sự khác nhau.
Dưới đây là các bảng phí dịch vụ áp dụng cho dịch vụ làm báo cáo tài chính, quyết toán thuế, hoàn thiện sổ sách kế toán tương ứng với từng nhóm ngành:
Bảng giá dịch vụ quyết toán thuế, báo cáo tài chính, sổ sách kế toán
Áp dụng cho nhóm ngành Thương mại| Số hóa đơn/năm | Không tờ khai hải quan | Có tờ khai hải quan | ||
|---|---|---|---|---|
| Không phát sinh | 2.000.000đ | 2.000.000đ | ||
| Dưới 20 hóa đơn | 6.000.000đ | 8.000.000đ | ||
| Dưới 40 hóa đơn | 8.000.000đ | 10.000.000đ | ||
| Dưới 70 hóa đơn | 10.000.000đ | 12.000.000đ | ||
| Dưới 100 hóa đơn | 12.000.000đ | 14.000.000đ | ||
| Dưới 130 hóa đơn | 14.000.000đ | 16.000.000đ | ||
| Dưới 150 hóa đơn | 16.000.000đ | 18.000.000đ | ||
| Từ 150 hóa đơn trở lên | Thỏa thuận | Thỏa thuận | ||
| (*) Ghi chú: Phí dịch vụ quyết toán thuế, báo cáo tài chính, sổ sách kế toán áp dụng cho năm (12 tháng). | ||||
Bảng giá dịch vụ quyết toán thuế, báo cáo tài chính, sổ sách kế toán
Áp dụng cho nhóm ngành Dịch vụ - Nhà hàng - Logistics| Số hóa đơn/năm | Logistics - Nhà hàng | Dịch vụ khác | ||
|---|---|---|---|---|
| Không phát sinh | 2.000.000đ | 2.000.000đ | ||
| Dưới 20 hóa đơn | 7.000.000đ | 6.000.000đ | ||
| Dưới 40 hóa đơn | 10.000.000đ | 8.000.000đ | ||
| Dưới 70 hóa đơn | 12.000.000đ | 10.000.000đ | ||
| Dưới 100 hóa đơn | 14.000.000đ | 12.000.000đ | ||
| Dưới 130 hóa đơn | 16.000.000đ | 14.000.000đ | ||
| Dưới 150 hóa đơn | 18.000.000đ | 16.000.000đ | ||
| Từ 150 hóa đơn trở lên | Thỏa thuận | Thỏa thuận | ||
| (*) Ghi chú: Phí dịch vụ quyết toán thuế, báo cáo tài chính, sổ sách kế toán áp dụng cho năm (12 tháng). | ||||
Bảng giá dịch vụ quyết toán thuế, báo cáo tài chính, sổ sách kế toán
Áp dụng cho nhóm ngành Gia công - Sản xuất - Cơ khí - Xây dựng| Số hóa đơn/năm | Gia công - Sản xuất | Cơ khí - Xây dựng | ||
|---|---|---|---|---|
| Không phát sinh | 2.000.000đ | 2.000.000đ | ||
| Dưới 20 hóa đơn | 8.000.000đ | 8.000.000đ | ||
| Dưới 40 hóa đơn | 10.000.000đ | 10.000.000đ | ||
| Dưới 70 hóa đơn | 12.000.000đ | 12.000.000đ | ||
| Dưới 100 hóa đơn | 14.000.000đ | 14.000.000đ | ||
| Dưới 130 hóa đơn | 16.000.000đ | 16.000.000đ | ||
| Dưới 150 hóa đơn | 18.000.000đ | 18.000.000đ | ||
| Từ 150 hóa đơn trở lên | Thỏa thuận | Thỏa thuận | ||
| (*) Ghi chú: Phí dịch vụ quyết toán thuế, báo cáo tài chính, sổ sách kế toán áp dụng cho năm (12 tháng). | ||||
Hồ sơ chứng từ khách hàng cần cung cấp

Khi sử dụng dịch vụ quyết toán thuế, báo cáo tài chính khách hàng cần cung cấp những thông tin, tài liệu sau:
- Thiết bị chữ ký số.
- Bảng sao kê toàn bộ tài khoản ngân hàng mà công ty sử dụng trong năm lập báo cáo.
- Chứng từ nộp BHXH cho người lao động (nếu có).
- Mật khẩu đăng nhập tài khoản khai thuế điện tử của doanh nghiệp.
- Hóa đơn GTGT đầu vào – đầu ra của doanh nghiệp trong năm báo cáo.
- Số dư các tài khoản kế toán của năm trước năm báo cáo (trừ trường hợp doanh nghiệp mới thành lập tại năm báo cáo).
- Bảng lương nhân viên theo từng tháng kèm theo thông tin số CCCD/CMND và tên của từng nhân viên trong công ty.
Nhiệm vụ của bên cung cấp dịch vụ quyết toán thuế
- Tư vấn tính hợp lệ, hợp lý và hợp pháp của các hóa đơn, chứng từ.
- Tiến hành kiểm tra, rà soát thông tin cũng như phân loại và sắp xếp lại các chứng từ của doanh nghiệp.
- Rà soát tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT), khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (TNCN), báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn hàng quý hoặc hàng tháng trong năm mà doanh nghiệp đã nộp.
- Kiểm tra chi phí lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế…
- Lập bảng phí trả trước, phí chờ chuyển, phân bổ công cụ, dụng cụ.
- Tính toán, sau đó lập bảng khấu hao tài sản cố định của công ty.
- Thực hiện hạch toán kế toán bằng phần mềm kế toán chuyên nghiệp.
- Tiến hành lập báo cáo tài chính năm cho doanh nghiệp và nộp đến cơ quan thuế.
- Lập và nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN, thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
- Tổng hợp, kết chuyển thông tin để lập kết quả kinh doanh, sổ sách kế toán cũng như thuyết minh báo cáo tài chính.
- Tư vấn các nội dung có liên quan trong quá trình tổng hợp để lập báo cáo tài chính…
- Cuối cùng, tiến hành in và hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán, báo cáo tài chính theo quy định.
Thời hạn nộp quyết toán thuế TNDN, báo cáo tài chính và mức phạt chậm nộp

1. Thời hạn nộp báo cáo tài chính cuối năm
Thời hạn nộp chậm nhất báo cáo tài chính, quyết toán thuế năm trước là vào ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Ví dụ: Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm 2024 chậm nhất là ngày 31/03/2025.
2. Quy định về mức phạt chậm nộp báo cáo tài chính
Theo Nghị định 41/2018/NĐ-CP, việc xử phạt vi phạm hành chính đối với việc nộp sai, nộp trễ báo cáo tài chính được quy định như sau:
| Mức phạt | Nội dung vi phạm |
| 5.000.000đ – 10.000.000đ | Nộp báo cáo tài chính bị thiếu nội dung so với quy định. |
| Hạch toán báo cáo tài chính sai quy định tài khoản kế toán. | |
| Chậm nộp, chậm công khai báo cáo tài chính dưới 3 tháng so với thời hạn nộp quy định. | |
| 10.000.000đ – 20.000.000đ | Số liệu công khai báo cáo tài chính không đúng với chứng từ kế toán, số liệu kế toán. |
| Không đính kèm báo cáo kiểm toán khi nộp cũng như khi công khai báo cáo tài chính theo quy định. | |
| Chậm nộp, chậm công khai báo cáo tài chính từ 3 tháng trở lên so với thời hạn nộp quy định. | |
| 20.000.000đ – 30.000.000đ | Báo cáo tài chính thể hiện thông tin, số liệu sai sự thật. |
| Số liệu thể hiện trong BCTC không đồng nhất với số liệu, chứng từ kế toán |
3. Mức phạt chậm nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN, TNDN
Theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP, mức phạt chậm nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN và tờ khai quyết toán thuế TNCN được quy định như sau:
| Mức phạt | Số ngày chậm nộp |
| Phạt cảnh cáo | Chậm nộp quá thời hạn từ 1 – 5 ngày và có tình tiết giảm nhẹ. |
| 2.000.000đ – 5.000.000đ | Chậm nộp quá thời hạn từ 1 – 30 ngày và không có tình tiết giảm nhẹ. |
| 5.000.000đ – 8.000.000đ | Chậm nộp quá thời hạn từ 31 – 60 ngày. |
| 8.000.000đ – 15.000.000đ | Chậm nộp quá thời hạn từ:
Không nộp hồ sơ khai thuế và không có số thuế phải nộp phát sinh. Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế TNDN. |
| 15.000.000đ – 25.000.000đ | Chậm nộp quá thời hạn trên 90 ngày, có số thuế phải nộp phát sinh, doanh nghiệp đã nộp đủ tiền thuế và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước. |
Tại sao doanh nghiệp nên sử dụng dịch vụ quyết toán thuế, báo cáo tài chính cuối năm?

- Được tư vấn chuyên sâu miễn phí về thuế, kế toán cho doanh nghiệp, tránh những sai sót khi nhận chứng từ, hóa đơn khi ký hợp đồng với những đối tác.
- Khách hàng không phải mất nhiều thời gian để “đi đi lại lại” quá nhiều.
- Kiểm tra, bổ sung, điều chỉnh các tờ khai thuế mà doanh nghiệp đã nộp cho cơ quan thuế; đồng thời rà soát những tờ khai chứng từ, hóa đơn, … trước đó nhằm hỗ trợ khi có thuế phát sinh nhưng công ty vẫn chưa nộp.
- Đại diện cho doanh nghiệp giải trình số liệu khi có yêu cầu từ cơ quan quản lý.
Câu hỏi thường gặp về dịch vụ kế toán
Phí dịch vụ kế toán trọn gói có bao gồm phí dịch vụ quyết toán thuế cuối năm không?
Có. phí dịch vụ trên đã bao gồm báo cáo quyết toán thuế cuối năm như: báo cáo tài chính, quyết toán thuế TNDN, TNCN cũng như hoàn thiện toàn bộ hệ thống sổ sách kế toán theo luật định.
Số hóa đơn trên bảng giá là tính hóa đơn đầu ra hay cả hóa đơn đầu ra và hóa đơn đầu vào?
Số hóa đơn trên bảng giá dịch vụ kế toán, báo cáo tài chính, quyết toán thuế bao gồm cả hóa đơn đầu ra và hóa đơn đầu vào.
Doanh nghiệp chưa có hoá đơn đầu ra, đầu vào có cần phải nộp báo cáo thuế không?
Công ty, doanh nghiệp dù không có hoá đơn đầu vào hoặc đầu ra, vẫn có nghĩa vụ nộp báo cáo thuế hàng quý và báo cáo tài chính cuối năm đầy đủ. Điều này đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật và giúp doanh nghiệp hoạt động minh bạch hơn.




















