Báo cáo thuế là gì? Các loại thuế phải nộp báo cáo thuế hàng tháng, quý.

Dịch vụ báo cáo thuế giá rẻ
Dich-vu-bao-cao-thue-gia-re
Picture of TÂN THÁI BẢO
TÂN THÁI BẢO

Dịch vụ kế toán chuyên nghiệp

Hiểu như thế nào về báo cáo thuế? Hiện nay, không có quy định nào định nghĩa cụ thể về báo cáo thuế, tuy nhiên có thể hiểu báo cáo thuế là hoạt động kê khai các hóa đơn thuế giá trị gia tăng đầu vào được phát sinh trong[...]

Hiểu như thế nào về báo cáo thuế?

Hiện nay, không có quy định nào định nghĩa cụ thể về báo cáo thuế, tuy nhiên có thể hiểu báo cáo thuế là hoạt động kê khai các hóa đơn thuế giá trị gia tăng đầu vào được phát sinh trong quá trình mua hàng hay mua dịch vụ và các hóa đơn bán hàng do chính đơn vị phát hành là thuế Giá trị gia tăng đầu ra. 

Báo cáo thuế được xem là cầu nối để cơ quan quản lý thuế nắm bắt được tình hình hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp.

Vì vậy, việc nắm rõ và chính xác các quy định của pháp luật về báo cáo thuế như là: Các loại tờ khai thuế doanh nghiệp cần nộp, thời hạn để nộp tờ khai thuế và thời gian để nộp tiền thuế của doanh nghiệp khi có phát sinh là vấn đề rất cần thiết. 

Bảng giá dịch vụ kế toán

Áp dụng cho nhóm ngành Thương mại
Số hóa đơnKhông tờ khai hải quanCó tờ khai hải quan
Không phát sinh1.200.000đ/quý1.200.000đ/quý
Từ 01-10 hóa đơn2.100.000đ/quý2.400.000đ/quý
Từ 11-20 hóa đơn2.400.000đ/quý3.000.000đ/quý
Từ 21-30 hóa đơn3.000.000đ/quý3.600.000đ/quý
Từ 31-45 hóa đơn3.600.000đ/quý4.200.000đ/quý
Từ 46-60 hóa đơn4.200.000đ/quý4.800.000đ/quý
Từ 61-75 hóa đơn4.800.000đ/quý5.400.000đ/quý
Từ 76-90 hóa đơn5.400.000đ/quý6.000.000đ/quý
Từ 91-100 hóa đơn6.000.000đ/quý7.200.000đ/quý
Trên 100 hóa đơnThỏa thuậnThỏa thuận
(*) Ghi chú: Phí dịch vụ kế toán trọn gói áp dụng cho quý (3 tháng).

Bảng giá dịch vụ kế toán

Áp dụng cho nhóm ngành Dịch vụ – Nhà hàng – Logistics
Số hóa đơnLogistics – Nhà hàngDịch vụ khác
Không phát sinh1.200.000đ/quý1.200.000đ/quý
Từ 01-10 hóa đơn2.100.000đ/quý2.100.000đ/quý
Từ 11-20 hóa đơn2.400.000đ/quý2.400.000đ/quý
Từ 21-30 hóa đơn3.000.000đ/quý3.000.000đ/quý
Từ 31-45 hóa đơn3.600.000đ/quý3.600.000đ/quý
Từ 46-60 hóa đơn4.200.000đ/quý4.200.000đ/quý
Từ 61-75 hóa đơn4.800.000đ/quý4.800.000đ/quý
Từ 76-90 hóa đơn5.400.000đ/quý5.400.000đ/quý
Từ 91-100 hóa đơn6.000.000đ/quý6.000.000đ/quý
Trên 100 hóa đơnThỏa thuậnThỏa thuận
(*) Ghi chú: Phí dịch vụ kế toán trọn gói áp dụng cho quý (3 tháng).

Bảng giá dịch vụ kế toán

Áp dụng cho nhóm ngành Gia công – Sản xuất – Cơ khí – Xây dựng
Số hóa đơnGia công – Sản xuấtCơ khí – Xây dựng
Không phát sinh1.200.000đ/quý1.200.000đ/quý
Từ 01-10 hóa đơn2.400.000đ/quý2.400.000đ/quý
Từ 11-20 hóa đơn3.000.000đ/quý3.000.000đ/quý
Từ 21-30 hóa đơn3.600.000đ/quý3.600.000đ/quý
Từ 31-45 hóa đơn4.200.000đ/quý4.200.000đ/quý
Từ 46-60 hóa đơn4.800.000đ/quý4.800.000đ/quý
Từ 61-75 hóa đơn5.400.000đ/quý5.400.000đ/quý
Từ 76-90 hóa đơn6.000.000đ/quý6.000.000đ/quý
Từ 91-100 hóa đơn7.200.000đ/quý7.200.000đ/quý
Trên 100 hóa đơnThỏa thuậnThỏa thuận
(*) Ghi chú: Phí dịch vụ kế toán trọn gói áp dụng cho quý (3 tháng).
báo cáo thuế giá rẻ
bao-cao-thue-gia-re

Các loại thuế phải nộp báo cáo thuế hàng tháng, quý

Báo cáo thuế giá trị gia tăng

Căn cứ quy định tại Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thuế GTGT là loại thuế kê khai theo Tháng.

Trường hợp các doanh nghiệp đáp ứng đủ tiêu chí theo quy định tại Điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì được lựa chọn kê khai thuế theo Quý. 

– Trường hợp doanh nghiệp đang hoạt động, có hoạt động phát sinh doanh thu thì được chia thành 2 loại: Doanh nghiệp có doanh thu năm trước liền kề dưới 50 tỷ và trên 50 tỷ.

Đối với doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ hoặc trực tiếp:

– Kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi doanh nghiệp đang hoạt động và có doanh thu dưới 1 tỷ đồng;

– Kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp khi doanh nghiệp đang hoạt động và có doanh nghiệp dưới 1 tỷ đồng.

Dịch vụ báo cáo thuế giá rẻ
Dich-vu-bao-cao-thue-gia-re

Báo cáo thuế thu nhập cá nhân

Thuế TNCN là các khoản tiền thuế mà người có thu nhập phải trích một phần tiền lương hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã tính các khoản được giảm trừ. Đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân gồm: cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú tại Việt Nam có thu nhập chịu thuế.

+ Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập

+ Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập

Nếu doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo quý thì doanh nghiệp cũng kê khai thuế TNCN theo quý. Nếu doanh nghiệp kê khai thuế TNCN theo tháng, thì sẽ xảy ra 2 trường hợp sau:

+ Số thuế TNCN phải nộp trong tháng lớn hơn 50 triệu đồng thì kê khai theo tháng.

+ Số thuế TNCN phải nộp phát sinh trong tháng nhỏ hơn 50 triệu đồng thì sẽ kê khai theo quý.

Căn cứ quy định tại Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thuế thu nhập cá nhân là loại thuế kê khai theo tháng. Trường hợp các doanh nghiệp nộp thuế đáp ứng đủ tiêu chí theo quy định tại Điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì được lựa chọn kê khai thuế theo quý. Cụ thể như sau:

Doanh nghiệp nộp thuế thuộc diện nộp tờ khai thuế GTGT theo tháng thì nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân tạm tính theo tháng, doanh nghiệp nộp thuế thuộc diện nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng theo quý thì được lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân tạm tính theo tháng hoặc quý. Doanh nghiệp nộp thuế thuộc đối tượng không phải nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng theo quy định thì doanh nghiệp nộp thuế nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng.

Dịch vụ báo cáo thuế
dich-vu-bao-cao-thue

Trường hợp xác định khai thuế thu nhập cá nhân theo quý theo quy định tại Điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì gửi văn bản đề nghị quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP đề nghị thay đổi kỳ tính thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là 31/01 của năm bắt đầu khai thuế theo quý Việc kê khai thuế theo tháng hay theo quý được xác định một lần kể từ tháng hay quý đầu tiên phát sinh nghĩa vụ khai thuế và được áp dụng ổn định trong cả năm dương lịch. 

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, được thu dựa vào kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp. Đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm các tổ chức, doanh nghiệp có sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tạo ra thu nhập. Tổ chức, công ty, doanh nghiệp khi đăng ký thuế sẽ được cấp mã số thuế doanh nghiệp dùng để nộp thuế TNDN.

Lưu ý: Nếu số tiền thuế TNDN tạm nộp hàng quý thấp hơn số tiền thuế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế năm từ 20% trở lên, thì doanh nghiệp sẽ bị phạt vì chậm nộp tiền thuế.

5/5 - (19 bình chọn)
Chia sẻ:
Liên hệ chúng tôi
Dịch vụ kế toán chuyên nghiệp
Nhận ưu đãi
Nội dung liên quan.
Dịch vụ kế toán chuyên nghiệp
Dịch vụ

Home Dịch vụ kế toán chìa khóa thành công. Chúng tôi là đội ngũ chuyên gia kế toán có kinh nghiệm, đã từng làm việc với nhiều khách hàng trong các lĩnh vực khác nhau. Chúng tôi cam kết cung cấp cho bạn dịch vụ chất lượng, chính xác và

Xem thêm »
Hoàn thiện sổ sách kế toán chuyên nghiệp
Sổ sách kế toán

Home Tầm quan trọng của sổ sách kế toán đối với doanh nghiệp. Hệ thống sổ sách kế toán đóng vai trò then chốt đối với quá trình vận hành của một tổ chức kinh doanh. Chức năng của nó không chỉ giới hạn ở việc ghi nhận và theo

Xem thêm »
dịch vụ kế toán thuế
Kế toán thuế

Home Kế toán thuế là gì? Thuật ngữ “kế toán thuế” đề cập đến một chuyên ngành kế toán chuyên trách các nghiệp vụ liên quan đến nghĩa vụ thuế của một tổ chức hoặc cá nhân. Ngành nghề này bao gồm việc thu thập, ghi nhận, phân tích và

Xem thêm »

Bài viết liên quan